Categories
Ngữ pháp không khó Tiếng Nhật

Cấu trúc 〜ことがある – JLPT N3

Cùng tìm hiểu thêm một cấu trúc khá hay nhầm lẫn với Vたことがある bằng bài viết sau nhé.

Cấu trúc: Động từ る・ない+ことがある

Ý nghĩa: thỉnh thoảng, hiếm khi … gì đó

Ví dụ:

– 大学卒業?してからナムくんに会うことがある。(Từ sau khi tốt nghiệp đại học, tớ hiếm khi gặp Nam)

– 最近寝られなかいことがある。(Gần đây, thỉnh thoảng tớ không ngủ được)

– 日本に出張することがある。(Tớ ít khi đi công tác ở Nhật)

Giải thích:

Do cấu trúc này biểu thị ý nghĩa “thỉnh thoảng, hiếm khi…gì đó” cho nên sẽ không thể sử dụng với các từ chỉ mức độ thường xuyên, dày đặc được.

Ví dụ:

❌よくナムくんに会うことがある。

❌ いつも日本に出張することがある。

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

WordPress Appliance - Powered by TurnKey Linux