Categories
Ngữ pháp không khó Tiếng Nhật

Ngữ pháp ということだ・とのことだ

ということだ・とのことだ biểu thị ý nghĩa gì và cách dùng ngữ pháp này ra sao? Thật ra dễ lắm nhé. Đọc bài viết sau là các bạn sẽ nhớ và dùng được luôn! Believe me!

Mang ý nghĩa truyền đạt lại một sự việc gì đó mình nghe được

Cấu trúc: thể thường + ということだ・とのことだ
V:thể thường + ということだ・とのことだ
A:難しい + ということだ・とのことだ
Na:元気(だ) + ということだ・とのことだ
N:雨(だ) + ということだ・とのことだ

Cách sử dụng:
1. Là mẫu câu được sử dụng khi truyền đạt lại cho người thứ 2 điều mà người thứ 1 đã nói
2. Được dùng nhiều trong các thể văn nghị luận, hành chính…, ít dùng hàng ngày
3. とのことだ là cách nói khác của ということだ, nhưng đây là cách diễn đạt đặc trưng được sử dụng khi viết thư, chào hỏi..
Ví dụ:
息子さんが大学に合格したとのこと、おめでとうございます!Tôi nghe nói là con trai anh đã đậu đại học. Chúc mừng anh nhé!
4. Thường dùng chung với ~によると、~ニュース・の話では
Ví dụ:
昨日のニュースでは、東京での感染者が40人以上になったということだ。Theo bản tin hôm qua thì số người nhiễm Covid19 tại Tokyo đã lên đến hơn 40 người rồi!

Với ý nghĩa “nghe nói là…” thì mẫu cấu trúc này cũng tương tự với ~だそうだ.
Mình cùng xem các ví dụ sau để hiểu rõ hơn nhé.

①天気予報によると明日雪が降るということだ。
→明日雪が降るそうだ。
②Lanさんから電話があって、少し遅れるということです。
→ Lanさんから電話があって、少し遅れるそうです。
③Lanさんとの話では新しい先生がとても厳しいということだ。
→ 新しい先生がとても厳しい そうだ。
④ 彼女のご主人はABCの会社の社長だということですよ。
→ 彼女のご主人はABCの会社の社長だそうですよ。

Phân biệt あげる、もらう、くれる một cách chi tiết

Ngữ pháp ということだ・とのことだ mang nghĩa kết luận

Cấu trúc: thể thường + ということだ・とのことだ
V:thể thường + ということだ・とのことだ
A:難しい + ということだ・とのことだ
Na:元気(だ) + ということだ・とのことだ
N:雨(だ) + ということだ・とのことだ

Cách sử dụng:
1. Trình bày 1 cách mạnh mẽ ý kiến, kết luận mang tính chủ quan, phán đoán của người nói
2. Thường dùng theo dạng  「Xということは、Yということだ(XとYは同じである)Việc X này là Y (X và Y là giống nhau)」
Ví dụ:
SNSがこれだけ流行るということは、一定数の人間は発信欲のようなものがあるということだと思う。Việc SNS ngày càng phổ biến như thế này thì tôi nghĩa là do có một số người nhất định luôn có thứ gì đó muốn gửi đi.
3. Thường dùng cùng 「要するに/tóm lại là」「つまり/tóm lại là, nói cách khác là」
Ví dụ:
A: 本当に行きたいのですが、ちょっと
B: つまり、行けないということですね。

Với ý nghĩa này thì mẫu câu này thường được sử dụng để đưa ra một kết luận nào đó, đưa ra phán đoán có căn cứ dựa trên dữ liệu đã có.

①試験の結果は70%、つまり合格したということだ。
②Lanさんはまだ来ていないですね。要するにまた遅刻ということだ。
③お金は要りません。無料ということだよ。

Phân biệt 見る・見せる

Mang nghĩa tóm lược, giải thích lại những gì trước đó đã biết, nghe được

Cấu trúc: thể thường + ということだ・とのことだ
V:thể thường + ということだ・とのことだ
A:難しい + ということだ・とのことだ
Na:元気(だ) + ということだ・とのことだ
N:雨(だ) + ということだ・とのことだ

Cách sử dụng:
1. Là mẫu câu dùng khi giải thích về ý nghĩa của sự vật, sự việc
2. Giống với ~という意味だ

立入禁止はここに入るなということだ。
→ 立入禁止はここに入るなという意味だ。
②A: このワインは2本で3000円だ。
 B: 1本で1500円という意味だ。

Mẫu ngữ pháp ということだ・とのことだ này được sử dụng khá nhiều trong văn nói, tuy nhiên trong văn nói thì thay という thành って, nên cách nói sẽ là ってことだ hoặc là っていうことだ. Chúng mình cùng ghi nhớ để khi nói thì dùng thử nhé.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *