Bạn đang học N4 và đang không biết ôn lại kiến thức ở đâu? như thế nào? thì series Bài tập luyện ngữ pháp N4 chính là thứ quan trọng nhất với bạn lúc này!
Chúng mình lại dành ra 10 phút làm bài sau đó check đáp án nhé. Và như mọi lần, có gì thắc mắc, khó hiểu thì comment hoặc inbox vào fanpage, trang cá nhân cho mình nhé.
問題
①りょこうに ( ) まだ きめて いません。
(1)いけそうか (2)いくんですか
(3)いくかどうか (4)いけば
②さとうさんは きのう アメリカへ ( ) らしいです。
(1)行く (2)行って
(3)行った (4)行き
③その ケーキ、 ( )そうですね。
(1)おいしい (2)おいし
(3)おいしくて (4)おいしく
④子ども:「ゲームしても いい?」
母:「しゅくだいを ( ) あとでね。」
(1)している (2)する
(3)していた (4)した
⑤一度で いいから 日本へ ( )です。
(1)行ってみたい (2)行ったばかり
(3)行こう (4)行ったつもり
⑥さとうさん( ) くれた おかしを 食べました。
(1)は (2)が
(3)で (4)に
⑦( )そうな レストランだったので 入りませんでした。
(1)たかい (2)たか
(3)たかくて (4)たかく
⑧だれかに さいふ( ) ぬすまれました。
(1)の (2)に
(3)で (4)を
⑨ここは ( )から すきです。
(1)しずか (2)しずかな
(3)しずかだ (4)しずかに
⑩来週 ( )ので たくさん べんきょうします。
(1)しけん (2)しけんに
(3)しけんだ (4)しけんな
Đáp án bài tập luyện ngữ pháp N4 (P2)
Câu 1: (3)いくかどうか
Tôi vẫn chưa quyết định xem là có đi du lịch hay không.
Mẫu ngữ pháp かどうか các bạn xem ở đây nhé.
Câu 2: (3)行った
Nghe nói Satou san đã đi Mỹ ngày hôm qua.
Mẫu ngữ pháp らしい
Câu 3: (2)おいし
Cái bánh này trông ngon quá.
Khi kết hợp tính từ đuôi い với そう thì sẽ bỏ い đi nhé. Mẫu câu với そう này dùng với trường hợp bạn nhìn thấy, bạn phán đoán với khả năng xác xuất cao. Nghĩa là bạn nhìn từ tình trạng hiện tại (mắt thấy) để phán đoán sự vật, sự việc.
Câu 4: (4)した
Mẹ ơi, con chơi game được không ạ?
Sau khi con làm xong bài tập về nhà nhé.
Cấu trúc: Vた + あと: sau khi làm gì đó
Câu 5: (1)行ってみたい
Tôi muốn thử đến Nhật, dù chỉ 1 lần cũng được.
Cấu trúc: Vて + みる: thử làm gì đó. Tùy theo từng ngữ cảnh mà mình chia động từ みる theo thể thích hợp nhé. Ví dụ:
・日本へ行ってみたい。Tôi muốn thử đến Nhật.
・日本へ行ってみてください。Hãy thử đến Nhật xem.
・日本へ行ってみました。Tôi đã thử đến Nhật rồi.
・日本へ行ってみてほしい。Tôi muốn bạn thử đến Nhật.
Đáp án bài tập luyện ngữ pháp N4 (P2)
Câu 6: (2)が
Tôi đã ăn cái kẹo mà Satou san cho.
Về cách sử dụng trợ từ が
Về cách dùng các động từ あげる, もらう, くれる
Câu 7: (2)たか
Vì trông có vẻ là 1 nhà hàng đắt đỏ nên tôi đã không vào.
Câu này thì giống với câu 3 nhé.
Câu 8: (4)を
Tôi đã bị ai đó trộm mất cái ví.
Câu này khá dễ rồi. Thể bị động, động từ đi kèm với を
Tham khảo bài viết về các trợ từ sơ cấp ở đây nhé.
Câu 9: (3)しずかだ
Vì ở đây khá yên tĩnh nên tôi rất thích.
Cấu trúc から với ý nghĩa diễn tả nguyên nhân, lý do. Cấu trúc là:
V thể thường + から
Aい thể thường + から
Aな thể thường + から
N thể thường + から
Câu 10: (4)しけんな
Tôi sẽ học nhiều hơn vì tuần sau có bài kiểm tra.
Lại thêm 1 cấu trúc chỉ nguyên nhân, lý do nữa – ので. Cách nói này được dùng chủ yếu trong hội thoại hàng ngày. Cấu trúc là:
V thể thường + ので
Aい thể thường + ので
Aな giữ nguyên な + ので
N thêm な + ので
Từ mới
決める(きめる):quyết định
宿題(しゅくだい):bài tập về nhà
お菓子(おかし):kẹo
財布(さいふ):ví
盗む(ぬすむ):trộm, cắp
静かな(しずかな):yên tĩnh
試験(しけん):bài kiểm tra