Categories
Tiếng Nhật Từ vựng hay ho

Các trạng từ có đuôi と (Phần 1)

Một trong những cách để giúp cho câu nói trở nên tự nhiên, trở nên Nhật hơn thì đó là sử dụng các trạng từ biểu thị trạng thái, cảm xúc…Hãy cùng mình tìm hiểu thêm về các trạng từ ấy qua bài viết sau nhé. Ở phần 1 này là các trạng từ có kết thúc bằng と nhé.

Các trạng từ có đuôi と trong bài viết sau có ý nghĩa và cách dùng như thế nào, mời mọi người cùng tìm hiểu nha.

きっと (kitto): chắc chắn, nhất định

Ý nghĩa:  
– biểu thị ý chí quyết tâm, suy đoán (suy đoán mang tính quyết định, đã xác thực) hay yêu cầu nào đó, thường được sử dụng chung với các thể như: 「-ますよ・ますね」、「-ですよ」、「-でしょう」、「-てくださいね」
Ví dụ:
・明日きっと晴れるでしょう。Ngày mai chắc chắn sẽ mưa.
・(コンビニの外には「最新版のKitkatが販売中」という提示版があります)ここにはきっとKitkatを売っていますよ。(Bên ngoài cửa hàng có gắn bảng thông báo “Đang bán phiên bản Kitkat mới nhất”) Chắc chắn ở đây đang bán Kitkat đấy.
・夜8時にきっと来てくださいね。8h tối nay nhất định đến đấy nhé.
Chú ý:
– không dùng từ này trong câu phủ định
– nếu viết bằng katakana キット thì lại mang nghĩa hoàn toàn khác, từ nay lại có nghĩa là: bộ đồ nghề, dụng cụ. Ví dụ: トラベルキット: bộ kit dùng để đi du lịch.

ざっと(zatto): qua loa, đại khái; lướt qua; đột ngột

Ý nghĩa:
– thực hiện việc gì đó qua loa, đại khái, không đi đến chi tiết
– thể hiện trạng thái nhanh, đột ngột (thường dùng cho gió, mưa).
Ví dụ:
・書類をざっと目を通す。Tôi xem qua tài liệu.
・ここから駅までざっと1キロあります。Từ đây đến công viện khoảng 1 km.
・ざっと計算すると、十万円ほどかかりそうだとわかった。Tôi tính sơ sơ thì thấy tốn khoảng 100 nghìn yên
・急に雨がざっと降った。Mưa đột ngột rơi.
Chú ý:
– theo sau trạng từ này là các động từ chỉ hành động
– không dùng với わかる, nếu dùng thì sẽ đi cùng trạng từ だいたい hoặc およそ

ずっと(zutto): mãi, suốt; hơn, nhiều hơn

Ý nghĩa:
– chỉ trạng thái so sánh hơn
– trạng thái tiếp tục, kế thừa 1 hành động, sự việc gì đó
– trong suốt 1 khoảng thời gian nào đó
Ví dụ:
・君をずっと愛しています。Anh sẽ yêu em mãi.
・A: 会社の食堂とレストランとどちらがいいですか。Căng tin công ty với nhà hàng thì ở đâu ngon hơn nhỉ?
 B: レストランのほうがずっとおいしいですよ。Nhà hàng ngon hơn là cái chắc.
・午前中ずっと眠っている。Tôi buồn ngủ cả buổi sáng.
Chú ý:
– khi muốn nhấn mạnh hơn trạng thái tiếp tục, mãi mãi…thì nhân đôi từ này lên, chẳng hạn: 君をずっとずっと愛しています。nghĩa là: Anh sẽ mãi mãi, suốt đời yêu em.
Các trạng từ có đuôi と!!!

もっと(motto): hơn, hơn nữa, thêm

Ý nghĩa:
– nâng cao, tăng thêm … trạng thái của sự vật sự việc gì đó, so với từ trước đến nay
Ví dụ:
・8月になるともっと熱くなりますね。Vào tháng 8 thì trời càng nóng hơn nhỉ.
・これからもっと頑張ると思います。Từ nay em sẽ cố gắng hơn
・もっと勉強してください。Hãy học nhiều hơn đi.
Chú ý:
– khi muốn nhấn mạnh thêm ý nghĩa cho câu thì nhân đôi từ này lên, chẳng hạn: もっともっと近くに来てください。nghĩa là: Hãy đến gần thêm nữa đi..
Một bài viết hay về 2 trạng từ Takusan và Yoku: たくさん寝ました và よく寝ました

さっと(satto): nhanh chóng; đột nhiên

Ý nghĩa:
– thể hiện trạng thái, hành động biến đổi hay được thực hiện nhanh chóng, trong 1 thời gian ngắn, nên thường sử dụng cho sự vật, sự việc và người
Ví dụ:
・さっと立ちます。Đứng phắt dậy.
・彼はさっと道を横切った。Anh ta đột nhiên băng qua đường.|
・風がさっと吹き抜けます。Gió đột nhiên thổi.
・宿題をさっと済ませます。Nhanh nhanh chóng chóng làm xong bài tập.

ささっと(sasatto): nhanh chóng

Ý nghĩa:
– biểu thị hành động mang tính gấp rút, vội vã nên bình thường chỉ sử dụng cho người và thường bao gồm ý muốn nói “nhanh lên, gấp lên, đừng làm phiền” nên được sử dụng kèm theo thể mệnh lệnh.
Ví dụ:
・もう7時半になったよ。ささっと起きなさい。7 giỡ rưỡi rồi đấy, con mau dậy đi!
・お客さんがもうすぐ来るので、さっさと片づけてください。Khách hàng sắp đến rồi, em hãy dọn dẹp mau lên!

Bài viết Các trạng từ có đuôi とcòn sơ sài, hạn chế nhưng mình mong rằng có thể giúp ích được phần nào cho các bạn đã đang học tiếng Nhật mà gặp khó khăn với trạng từ nhé!!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *