Categories
Ngữ pháp không khó Tiếng Nhật Từ vựng hay ho

Phân biệt 見る・見せる

Hai động từ này là 2 động từ được học từ sơ cấp, xuất hiện trong Minna no Nihongo. Tuy nhiên, mọi người thường hay sử dụng nhầm. Trong bài viết sau, cùng mình phân biệt 見る・見せる, cách sử dụng 2 từ này như thế nào nhé.

Trước tiên, đọc qua ví dụ sau nhé:
ランさんはミンさんの写真を見る
ミンさんはランさんに写真を見せる

Các bạn dịch 2 ví dụ trên như thế nào, để phân biệt 見る・見せる thì cách tốt nhất đó là phải biết được nghĩa của 2 từ này là gì. 見る nghĩa là “xem, nhìn, ngắm” còn 見せる nghĩa là “cho xem, cho nhìn, cho ngắm”. Vậy tức là khi dùng 見せる thì sẽ luôn có tân ngữ.

Xem thêm: Từ lóng YABAI-やばい trong tiếng Nhật

phân biệt 見る・見せる.giangbe

Có một từ khác nữa, gần giống 見せる đó là 見させる.

Phân biệt 見せる・見させる

Động từ 見させる chính là thể sở dịch của động từ 見る đấy.
Và thể sở dịch thì nghĩa là “bắt, khiến, cho phép ai đó làm gì đó”
Cùng xem ví dụ sau để hiểu thêm nhé:

ランさんはミンさんに写真を見せた
ランさんはランさんに写真を見させた

Nghĩa là:
Lan đã cho Minh xem ảnh.
Lan đã cho phép/bắt Minh xem ảnh.

Cùng xem thêm 1 vài ví dụ khác về 3 động từ này nhé.

今週末どこに行きたい?
面白い映画が見たいですね。

Cuối tuần này, em muốn đi đâu không?
Em muốn xem 1 bộ phim hay.

あ、しまった!数学の教科書を忘れてた!
大丈夫。あたしが見せてあげるね。

Aa, quên không mang sách giáo khoa toán rồi!!
Đừng lo, tớ cho cậu xem cùng nhé.

宿題が多いので、父は1日2時間以下ゲームを見させます。
Vì nhiều bài về nhà nên bố chỉ cho tôi chơi game 2h 1 ngày thôi.

昨日母が新しいかばんを買ってくれたの。
見せてください!!
Hôm qua mẹ tớ vừa mua cho tớ cái cặp sách mới đấy.
Cho tớ xem nào!

Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu thêm về cách phân biệt 2 động từ 見る・見せる để từ đó sử dụng chính xác hơn. Mong nhận được nhiều comments của mọi người để mình cùng thảo luận, trao đổi nhé.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *