Categories
Tiếng Nhật Từ vựng hay ho

Phân biệt 費用・出費・支出・経費

Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ để mô tả các loại phí, ví dụ cùng là để chỉ chi phí nhưng với phí điện thoại thì là 電話代, mà lệ phí thì lại 手数料….Nay mình cùng tìm hiểu về 1 phạm trù cũng liên quan đến phí nhé, qua bài Phân biệt 費用・出費・支出・経費 nhé.

Về「費用」và「経費」

「費用」nghĩa là “chi phí, tổn phí”, từ này dùng để chỉ 1 khoản tiền cần thiết để làm việc gì đó, bất kể là khoản tiền cần cho công việc hay việc cá nhân thì đều dùng từ này. Một vài động từ đi kèm như: 〜に費用がかかる: tốn chi phí vào việc gì đó 費用を抑える: tiết kiệm chi phí

「経費」là “kinh phí, tiền chi tiêu, chi phí”, từ này dùng để chỉ khoản tiền cần thiết trong công việc, chứ không phải việc cá nhân. 〜に経費をかける: dành chi phí cho việc gì đó 学校関係経費: kinh phí dành cho việc học tập

Tóm lại, cả 2 từ này thì đều được sử dụng với ý nghĩa là “khoản tiền cần thiết trong công việc”. Tuy nhiên vẫn có 1 sự khác nhau đó là, 「費用」thì dùng cho các cửa hàng hay công ty nhỏ, còn 「経費」thì lại dành cho các công ty lớn. “Khoản tiền cần thiết cho công việc” ở đây, ví dụ là khoản tiền dùng để mua, sắm sửa bàn ghế cho nhân viên, máy tính, tiền xăng cho xe ô tô của công ty….

Ví dụ phân biệt 「費用」「経費」

〇結婚式の費用は、どれぐらいかかりましたか。Chi phí dành cho buổi lễ kết hôn là bao nhiêu? (Ở đây là nói đến tiền dành cho cá nhân nên phải dùng 「費用」chứ không dùng như sau)
✖結婚式の経費は、どれぐらいかかりましたか。
〇店のリニューアルには、かなりの費用がかかりそうだ。Để tân trang lại cửa hàng thì chắc sẽ tốn 1 khoản kha khá đấy. (Vì là tiền dùng cho công việc nên sử dụng 「費用」được nhé)
〇私が働いている会社は、最近、売り上げが減っているのに、経費は増えている。Công ty tôi đang làm việc, dạo gần đây mặc dù doanh số giảm nhưng các khoản chi phí lại tăng lên.

Phần trên là phân biệt 2 từ về “chi phí” rồi mình cùng xem tiếp 2 từ về “trả phí” nhé. Phân biệt 費用・出費・支出・経費 tiếp nào!!!

Về「出費」và「支出」

Cả 2 từ này đều có ý nghĩa là “trả tiền, chi trả chi phí cho…”, bao gồm cả công việc lẫn việc cá nhân. Tuy nhiên vẫn mang sắc thái khác nhau như sau.

「出費」từ này được sử dụng để chỉ việc chi trả tiền 1 cách có mục đích và mục đích ở đây thì đã hoàn thành rồi. Và từ này thì thường dùng khi chi trả từng thứ nhỏ lẻ, riêng biệt.

「支出」thì có thể có mục đích hoặc không, ở đây chỉ đơn giản là việc “chi trả tiền” thôi. Và việc chi trả đã hoàn thành. Từ này thì thường nói về việc chi trả tổng thể, chẳng hạn như trả tiền cho cả 1 tháng. Từ trái nghĩa là 「収入/thu nhập」

Ví dụ phân biệt 「支出」「出費」

〇コンサートに遅れそうになったので、タクシーに乗った。予想外の出費だった。Vì có vẻ sẽ đến buổi hoà nhạc muộn nên đã bắt taxi. Đây là khoản phí ngoài dự tính.(Ở đây mục đích đã được thực hiện rồi)
〇コンサートに遅れそうになったので、タクシーに乗った。予想外の支出だった。Vì có vẻ sẽ đến buổi hoà nhạc muộn nên đã bắt taxi. Đây là khoản chi trả ngoài dự tính.(Việc trả tiền này đã hoàn thành rồi)
〇今月は、支出が多かった。Tháng này phải thanh toán khá nhiều. (Ở sau thì không cần có câu giải thích nào cũng được)
〇今月は、出費が多かった。Tháng này phải chi ra khá nhiều. (Ở sau thì cần có câu bổ sung thêm thì tiếng Nhật mới tự nhiên, chẳng hạn: 「たとえば、~にかかったお金、……にかかったお金」tốn tiền vào khoản này…khoản này…)
〇収入と支出のバランスが大切だ。Việc cân bằng giữa thu nhập và chi tiêu là rất quan trọng.
Từ vựng liên quan đến bệnh tật

Bài tập Phân biệt 費用・出費・支出・経費

Điền 費用・出費・支出・経費 vào ô trống sau nhé:
1)(家計簿を付けながら)
今月の収入は〇〇円、(  )は合計で〇〇円。   
2)留学の(  )はおよそ〇〇円です。      
3)これ、(  )で落とせますか。        
4)また、結婚式に呼ばれた。おめでたいことだけど、(  )が痛い。
Trong bài viết sau mình sẽ đưa câu trả lời nhé.

Update: Đáp án bài tập Phân biệt 費用・出費・支出・経費

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *