Categories
Ngữ pháp không khó Tiếng Nhật

Cách nói hay được sử dụng thường ngày thuộc N5 (P2)

Tiếp tục series các cách nói hay tiếng Nhật N5 được sử dụng trong hội thoại hàng ngày, bài viết hôm nay mình xin giới thiệu tiếp các mẫu ngữ pháp tiếng Nhật N5 khác nhé. Cùng đọc và ghi nhớ nào!!
Link bài trước: Cách nói hay được sử dụng thường ngày thuộc N5 (P1)

~Vたいです: muốn gì đó / ~Vたくないです: không muốn gì đó
・お母さん、これを食べたいです。買ってもらう?Mẹ ơi, con muốn ăn cái này, mẹ mua cho con nhé?
・もう言わないで、聞きたくないから。Thôi, đừng có nói nữa, em không muốn nghe!!
 へえ、怒っていますか?Ớ, em đang giận à?
・明日Kan君を公園に連れていきたいと思いますが、いいですか。Ngày mai e muốn dẫn Kan đến công viên chơi có được không ạ?
Chú ý: ない=ありません, chính vì thế trong hội thoại khi muốn nhấn mạnh ý phủ định thì người ta sẽ nói ありません. Ví dụ:
・漢字の勉強をしたくありません。Tôi không muốn học kanji.
・今日は学校に行きたくありません。Hôm nay con không muốn đến trường đâu!!

~Vてください: hãy làm gì đó
・早く食べてください。Hãy ăn nhanh lên!!
・この資料を会議室に持っていってください。Hãy mang tài liệu này đến phòng họp nhé.
・私のことを忘れてください。新しい彼女を探してください。Hãy quên em đi. Hãy tìm bạn gái mới đi…

~Vないでください: đừng làm gì đó
・ゲームばかりしています。ご飯を食べないでください。Mày chỉ toàn chơi game, đừng có mà ăn cơm nữa.
・夜8時に家に帰ります。だから夕食を先に食べて、待てないでください。8h tối anh mới về nên em cứ ăn tối trước đi nhé, đừng đợi anh nhé.
・N5の文法が難しくありませんので、忘れないでください。Ngữ pháp tiếng Nhật N5 không khó đâu nên đừng quên đấy nhé.

~Vなければなりません: phải làm gì đó
・明日宿題を出さなければなりません。Ngày mai phải nộp bài tập.
・今月末HCM市に出張しなければなりませんか?Cuối tháng này anh có phải vào Hồ Chí Minh công tác không?
 いえ、Miyukiさんだけ出張するよ。Anh không, chỉ có Miyuki thôi.
・納豆が嫌いなのに、彼女が作ってくれるものから食べなければならいない。Dù tôi rất ghét natto nhưng mà vì là đồ cô ấy làm cho nên tôi phải ăn.
Xem thêm: So sánh なければなりません và ないといけません

Ngữ pháp tiếng Nhật N5

~Vてはいけません: không được làm gì đó
・ここで写真を撮ってはいけませんよ。Không được chụp ảnh ở đây.
・子供は夜遅くまで起きてはいけないよ。Trẻ con không được thức khuya.
・この薬は一日3錠以上飲んではいけないようです。Nghe nói thuốc này không được uống hơn 3 viên 1 ngày.

ngữ pháp tiếng Nhật N5

~Vてから: sau khi làm gì đó
・ご飯を食べてから薬を飲みます。Sau khi ăn xong mới được uống thuốc đấy.
・家に帰ってから何をしたか覚えられなくて。。。Tôi không thể nhớ được tôi đã làm gì sau khi về nhà.
・高校を卒業してから日本に留学してきました。Sau khi tốt nghiệp cấp 3 tôi đã đến Nhật du học.

~Vに行きます: đi để làm gì đó
・スーパーに卵を買いに来ました。Tôi đi siêu thị để mua trứng.
・私は上野へ新しいバイクを買いに行きました。Tôi đến Ueno để mua xe đạp mới.
・Miyukiさんが京都へおいしいお茶をのみにいったそうです。Nghe nói Miyuki san đi đến Kyoto để uống trà đấy.

~が上手です: giỏi cái gì đó
・日本語が上手ですね。Cậu giỏi tiếng Nhật nhỉ.
・料理を作るのが上手だといわれていますが、実は下手ですよ。Mọi người thường bảo là tôi nấu ăn giỏi lắm nhưng thực ra tôi nấu dở lắm

~がへたです: kém cái gì đó
・日本語の発音が下手です。Tôi rất kém khoản phát âm tiếng Nhật.
・数学と英語と科学の中で、何が一番下手ですか?Trong 3 môn toán học, anh văn với hóa học thì cậu kém môn nào nhất?

~がすきです: thích cái gì đó
・アイスクリームが好きです。Tớ thích icecream.
・母がバラの花が好きなので、買ってあげようと思います。Vì mẹ rất thích hoa hồng nên tôi định mua tặng mẹ.

~Vたり~Vたりします: làm gì đó làm gì đó
・昨日おいしい食べ物を食べたり面白い映画を見たりしてから、家に帰りました。Hôm qua sau khi đi ăn các món ngon rồi xem bộ phim hay thì tôi mới về nhà.
・雨が降ったりやんだりしています。Mưa cứ rơi xong lại tạnh
・東京と京都を行ったりきたりします。Tôi cứ đi đi về về giữa Tokyo và Kyoto.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *