Phân biệt もう và まだ. 2 mẫu ngữ pháp N4 tưởng chừng đơn giản mà cũng khá khó nhằn bởi vì nó dễ nhầm với nhau. Cùng mình giải quyết chúng qua bài viết này nha.
Sắc thái ý nghĩa もう và まだ
Nhìn bảng trên là ta có thể dễ dàng thấy sự khác nhau về sắc thái ý nghĩa của 2 từ này. Sử dụng もう thì câu văn sẽ thể hiện sự thay đổi ở trong đó. Còn まだ thì không có sự thay đổi. Cùng đọc thêm các ví dụ sau để hiểu rõ hơn nhé.
①A: 石田さんと大木さん、もう来ましたか。Ishida san với Ooki san đã đến chưa?
B: 石田さんは もう 来ましたが、大木さんは まだ 来ていません。Ishida san đã đến rồi nhưng Ooki san thì vẫn chưa đến.
②A: 冬休みの予定、 もう 決めましたか。Câu đã quyết định kế hoạch cho kỳ nghỉ đông chưa?
B: はい、 もう決めましたよ。飛行機のチケットも もう 取りました。Yes, tớ đã quyết rồi. Mà tớ còn đặt cả vé máy bay rồi cơ.
A: 早いですね。Úi, nhanh thế!!
B: ホテルは まだ予約していないんですけど。Nhưng mà tớ chưa đặt phòng khách sạn
③先生: この漢字、読めますか。Em có thể đọc được chữ Hán này không?
生徒: う~ん、きのう勉強したのに、 もう 忘れてしまいました。Ummm, hôm qua em vừa học xong mà nay em đã quên mất rồi.
④A: 今でも、ときどきサーフィンに行くんですか。Giờ ông có thỉnh thoảng đi lướt sóng nữa không?
B: いいえ、今は もう サーフィン、していないんですよ。Không không, giờ tôi không còn lướt sóng nữa.
A: そうなんですか。Thế à…
⑤A: あの映画、 もう 見ましたか。Em đã xem phim đó chưa?
B: いいえ、 まだ見ていないんですよ。 Chưa, em chưa xem.
A: もう 見ました よ。Anh thì xem rồi.
⑥おかあさん : まだ 、着替えてないの。早くパジャマ、脱いで、洗濯機に入れて。Hả, con vẫn chưa thay đồ à. Nhanh thay đồ ngủ ra rồi cho vào máy giặt đi.
こども : うん、わかったよ。Vầng, con biết rồi.
Bổ sung Phân biệt もう và まだ
Ngoài sử dụng với thì quá khứ thì もう và まだ còn được sử dụng với thì hiện tại và tương lai nữa.
Theo ví dụ 1 thì まだ ở đây diễn tả 1 hành động được thực hiện từ quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại và có thể đến tương lai. Hình như giống với thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh 😀
Theo ví dụ 2 thì もう ở đây diễn tả 1 hành động đã được hoàn thành ở hiện tại rồi.
Cùng xem ví dụ sau nhé.
①A: アップルパイが冷蔵庫の中に まだ ありますから、食べてください。Vẫn còn bánh táo trong tủ lạnh đấy, cậu ăn đi nhé.
B: あっ、ありがとうございます。いただきます。A, tớ cảm ơn nhé.
②A: パソコン、 もう 、シャットダウンしていい?Máy tính, giờ em shutdown nó được không ạ?
B: あっ、 まだ使うから、消さないで。Ấy đừng, anh vẫn còn dùng, đừng tắt nhé.
③A: おなか、すいたね。そろそろ、ごはん、食べない?Đói bụng quá. Chuẩn bị đi ăn thôi chứ nhỉ?
B: えー、 まだ。Ớ, chưa đâu
A: えー、 もういいよ。食べようよ。おなか、ぺこぺこだよ。Ớ, thôi thôi. Tớ đi ăn đây, tớ đói sôi cả bụng rồi.
④A: テレビ、ついているけど、つけておく?Ti vi đang bật sẵn rồi, em cứ để thế nhé?
B: ううん、まだ 見ないから消しておいて。Ừ, anh cũng chưa xem, em cứ tắt đi.
⑤ウエイター : こちら、 もうお下げしてもよろしいでしょうか。Tôi dọn dẹp bát đũa ở đây được chưa ạ?
お客さん : あ、すみません。これは まだ・・・。 こっちは、 もういいです。À vâng. Cái đĩa này thì chưa…Còn chỗ này thì dọn giúp tôi nhé.
⑥A: ジョンさんは今もリンダさんと付き合っているのかな。Hình như John san giờ đang hẹn hò với Linda thì phải.
B: うん、 もう 付き合っているみたいですよ。Ừ, nghe nói là đang hẹn hò rồi đấy.
A: あの二人は結婚しないのかな。Ơ 2 người đấy không cười à?
B: うん、 まだ しないみたい。Ừ, vẫn chưa cưới đâu.
⑦A: 仕事、そろそろ終わりそうですか。Nghe vẻ có thể kết thúc công việc nhỉ?
B: いいえ、 まだ終わりそうもないんです。先に帰ってください。 私 はもう少し。Chưa, không có chuyện nghe vẻ đâu. Cậu cứ về trước đi, lát tôi về.
⑧おかあさん :まだ 、起きているの。早く寝たほうがいいわよ。Con vẫn đang thức à. Ngủ sớm thì tốt hơn đấy.
こども : うん、 もう 寝るよ。Vâng, giờ con ngủ luôn đây.
Mọi thắc mắc, các bạn comment hoặc inbox fanpage của mình nhé.