Categories
Ngữ pháp không khó Tiếng Nhật

Trợ từ より trong tiếng Nhật

Trợ từ より trong tiếng Nhật có bao nhiêu cách sử dụng và mang những ý nghĩa nào? Ngoài dùng để so sánh thì còn dùng より trong trường hợp nào? Cùng tìm hiểu với mình nhé.

Trợ từ より trong tiếng Nhật

Ở sơ cấp thì trợ từ này được dùng để so sánh hơn kém giữa 2 sự vật, sự việc. Nội dung này mình đã đề cập đến ở bài viết các trợ từ sơ cấp trong tiếng Nhật rồi.

8 trợ từ sơ cấp trong tiếng Nhật (phần 2)

Ngoài đi với danh từ thì nó đi với cả động từ nữa. Ví dụ:
雨が降っています。帰るより図書館で本を読む方がいいと思います。Trời đang mưa. So với đi về thì ngồi lại đọc sách ở thư viện sẽ tốt hơn.
ミルクティを飲むよりお茶を飲む方がいいかもしれません。So với uống trà sữa thì có vẻ uống trà xanh sẽ tốt hơn.
新型コロナウイルス感染防止のため公園で遊ぶより自宅に遊ぶ方が良さそうです。Để tránh bị nhiễm Covid 19 thì chắc chơi ở nhà sẽ hơn là chơi ở công viên.
今日よりもっと強くなりたい。Tôi muốn trở nên mạnh mẽ hơn ngày hôm nay. (1 câu trong bài hát Ray of Light)

Trợ từ より trong tiếng Nhật
Ngắm hoa thư giãn chút nha 😁

Dùng để nhấn mạnh ý so sánh. Ví dụ:

明日今日よりも好きになれる。Ngày mai anh sẽ yêu em nhiều hơn ngày hôm nay.
誰よりも君を愛している。Anh yêu em nhiều hơn bất cứ ai.
誰よりも幸せになってほしい。Anh muốn em hạnh phúc hơn bất cứ ai.
このペンが何よりも大切だ。Chiếc bút này quan trọng hơn bất cứ thứ gì trên đời này.

Dùng để chỉ thời điểm, khởi điểm của sự vật, sự việc. Ở nghĩa này, thì nó giống với trợ từ から. Tuy nhiên, trợ từ よりsẽ được dùng nhiều trong văn viết, thông báo hơn. Ví dụ:

緊急事態宣言は今日より始まる。Tình trạng khẩn cấp bắt đầu từ hôm nay.
インターホンの変更工事は12月10日より実施する予定です。 Dự định thay mới chuông báo cửa từ 10/12.

Dùng để chỉ điểm mốc, giới hạn của địa điểm. Ví dụ:

黄色線よりお下がりください。Lùi lại sau vạch kẻ vàng.

Dùng để chỉ phương thức, cách thức hành động. Ở nghĩa này thì nó bằng với trợ từ で. Cách nói này khá cổ, không còn được dùng ở hiện tại nữa. Ví dụ:

他夫の馬より行くに己夫徒歩より行けば見るごとに音のみし泣かゆ (1 câu trong cuốn Vạn diệp tập)
Giải nghĩa:
よその夫が馬で行くのに、私の夫は徒歩で行くので、(それを)見るたびに思わず声を出して泣くことだ。Cứ mỗi lần nhìn thấy chồng mình đi bộ trong khi chồng người khác cưỡi ngựa là tôi lại khóc thét lên.

Bài tập luyện trợ từ よりtrong tiếng Nhật

Cùng ngâm cứu kỹ nội dung lý thuyết rồi thử làm bài tập dưới đây nhé. Nhiệm vụ của các bạn là tìm xem từ よりnày được sử dụng với nghĩa là gì nha. Đáp án mình để ở phần Tổng kết nhé.

1) 太陽は東より昇る。
2) お母さんは誰よりも子供さんを愛する。
3) 兄は私より頭がいいです。
4) 会議は12時よりですから、ご飯をゆっくり食べてもいい。

Tổng kết

Ngoại trừ dùng cho so sánh và thể hiện thời điểm, điểm mốc thì những nghĩa còn lại mình thấy không còn được dùng nữa. Mong rằng bài viết này hữu ích với các bạn. Dưới đây là đáp án cho bài tập ở trên nha.

Câu 1: Dùng để chỉ điểm mốc, giới hạn của địa điểm
Câu 2: Dùng để nhấn mạnh ý so sánh
Câu 3: Dùng để so sánh
Câu 4: Dùng để chỉ thời điểm, khởi điểm của sự vật, sự việc

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *