Categories
Ngữ pháp không khó Tiếng Nhật

Cấu trúc ngữ pháp với ところ

Có rất nhiều những cấu trúc ngữ pháp với ところ trong JLPT N4, N3, N2. Cùng ôn lại series ngữ pháp ところ này với mình nhé.

ところ là danh từ, nghĩa là “địa điểm, nơi chốn”. Chẳng hạn, 東京は賑やかなところだ – Tokyo là nơi náo nhiệt. Thế nhưng, ngoài nghĩa này thì nó còn đi kèm với rất nhiều các cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Mỗi cấu trúc lại có một nghĩa. Khi viết bài viết này cũng giúp mình vừa ôn lại những mẫu câu đã biết, đồng thời học thêm được 1 số mẫu câu mới đó.

Cấu trúc ngữ pháp với ところ

Cấu trúc Vるところです

Với mẫu cấu trúc này thì ところ dùng để chỉ thời điểm.

Cấu trúc: Động từ thể từ điển Vる+ところだ・ところです
Ý nghĩa: diễn tả 1 hành động gì đó sắp diễn ra/xảy ra
Thường đi kèm với 「これから」「今から」「ちょうど今から」và thường được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh ý nói “sắp sửa, bắt đầu làm gì đó”

雑巾洗った?Cậu giặt giẻ lau chưa?
あ、まだ、今から洗ってくるところだ。À tớ chưa, giờ tớ đi giặt đây.

6月のシフト表を取りましたか?Em lấy thời gian biểu làm việc của tháng 6 chưa?
いいえ、ちょうど今から取るところです。Em chưa, giờ em lấy đây.

日がすごいよ。日やけど塗ったの?Nắng gắt lắm đấy, con bôi kem chống nắng chưa?
いや、これから塗るところだよ。Con chưa, con bôi giờ đây.

Cách hủy mua hàng định kỳ trên Amazon

Cấu trúc Vているところ

Với mẫu cấu trúc này thì ところ dùng để chỉ thời điểm.

Cấu trúc: Động từ thể tiếp diễn Vている+ところだ・ところです
Ý nghĩa: diễn tả 1 hành động gì đang diễn ra/xảy ra
Thường đi kèm với 「今」

ブログを更新しましたか?Em đã update blog chưa đấy?
今更新しているところです。Em đang update đây ạ.

今何してるの?Cậu đang làm gì thế?
日本語勉強しているところなの。Mình đang học tiếng Nhật đấy.

Cấu trúc Vたところ

Với mẫu cấu trúc này thì ところ dùng để chỉ thời điểm.

Cấu trúc: Động từ thể quá khứ Vた+ところだ・ところです
Ý nghĩa: diễn tả 1 hành động gì vừa mới xảy ra/kết thúc
Thường đi kèm với 「たった今」「さっき」「ちょっと前に」「今」 và thường được dùng để nhấn mạnh ý “vừa mới kết thúc”, “vừa mới xảy ra”

またゲーム。宿題終わった?Lại chơi game được rồi, con làm xong bài về nhà chưa?
はい。終わったところですよ。Dạ, con vừa làm xong rồi ạ.

駅につきましたよ。今どこにいますか?Anh đến ga rồi, em đang ở đâu?
あ、早い。ごめんね、家を出たところだ。Ôi, anh đến nhanh thế, xin lỗi anh nhé, em vừa mới ra khỏi nhà thôi.

靴は外に置いてね。床を掃除したところだから。Để dép ở ngoài nhé. Vì em vừa mới lau sàn nhà.

Cách tìm lớp học tiếng Nhật miễn phí ở Nhật

Cấu trúc Vるところだった

Cấu trúc: Động từ thể từ điển Vる+ところだった・でした
Ý nghĩa: diễn tả 1 hành động gì suýt nữa thì xảy ra nhưng may quá đã không xảy ra
Thường đi kèm với 「もう少しで」「もうちょっとで」「危なく」

もう少しで遅刻するところだった。Suýt chút nữa thì bị trễ rồi.

もうちょっとで1位になるところだったのに。。Suýt nữa thì được tóp 1 rồi…

危なく偽物を買っちゃうところでした。Suýt nữa thì mua phải hàng phếch.

Cấu trúc Vたところ〜た

Cấu trúc: Động từ thể quá khứ Vた+ところ〜た
Ý nghĩa: diễn tả 1 hành động xảy ra ngay sau Vた+ところ mang ý bất ngờ của người nói, không nghĩ là nó sẽ xảy ra
Thường được dùng khi muốn nhấn mạnh cảm giác bất ngờ của người nói. Vì là biểu thị những thứ đã xảy ra rồi/đã phát sinh rồi nên vế sau luôn luôn là thì quá khứ.

昨日一生懸命勉強したところ今朝テストがなかった。Tối qua học hành rất chăm chỉ nhưng (không ngờ) sáng nay lại không có bài kiểm tra.

新しいゲームを発売しました。ちゃんと朝5時から並んだところ売り切れてしまいました。Có 1 trò chơi mới vừa được phát hành. Tôi cẩn thận đi xếp hàng từ 5h sáng nhưng (không ngờ) nó đã sold out rồi.

Cấu trúc này, ngày xưa là ~たところが nhưng hiện tại hầu như không còn được sử dụng nữa. Thay vào đó, người ta lược bỏ がđi và chỉ còn dùng ~たところ. Ngoài ra, ところが cũng được sử dụng như 1 liên từ trong câu.

彼なら知っていると思って聞いたところが、彼も知らなかった。Tôi cứ nghĩ nếu là anh ấy thì anh ấy sẽ biết mà đến khi hỏi thì hóa ra anh ấy cũng không biết.
彼なら知っていると思って聞いた。ところが彼も知らなかった。Tôi nghĩ nếu là anh ấy thì thể nào cũng biết nên đã đi hỏi. Nhưng mà, không ngờ anh ấy cũng không biết.

Luyện tập kính ngữ tiếng Nhật (P2)

Cấu trúc ngữ pháp với ところ – Cấu trúc Nのところ

Cấu trúc: Danh từ +ところ
Ý nghĩa: diễn tả tình trạng/trạng thái của thời điểm hiện tại
Thường được dùng mang tính quán dụng ngữ, sử dụng cố định với các cụm từ như sau. Trong hội thoại hàng ngày thì thường được đọc tắt là とこ

このところ: gần đây, dạo gần đây
ここのところ: gần đây, dạo gần đây
今のところ: hiện tại
現在のところ: hiện tại

このところ雨がずっと降っているね。Gần đây cứ mưa suốt nhể.

今のところ問題がありません。Hiện tại thì không có vấn đề gì.

現在のところVisa LINE Payの還元率が1パーセントになるそ雨ですよ。Hiện tại, nghe nói là tỷ lệ cash back của Visa LINE Pay là 1% đấy.

Cấu trúc Vたところで (JLPT N1)

Cấu trúc: Động từ thể quá khứ Vた+ところで
Ý nghĩa: cho dù….cũng không…
Vế sau của câu thường đi với thể phủ định hiện tại và thường đi kèm với những cụm từ như sau:

・〜たところで+無理だ: dù cho có…cũng không thể được
・〜たところで+無駄だ: dù cho có…cũng vô ích
・〜たところで+仕方がない: dù cho có…cũng không làm gì khác được
・〜たところで+無意味だ: dù cho có…cũng vô nghĩa
・〜たところで+役に立たない: dù cho có…cũng vô tác dụng
・〜たところで+大丈夫だ: dù cho có…cũng không sao cả
・〜たところで+問題ない: dù cho có…cũng không vấn đề gì

一生懸命説明したところで、気持ちわかってくれない。Dù đã giải thích hết lời mà cô ấy vẫn không hiểu lòng tôi.

君がいないとお金持ちになったところで無意味だ。Nếu không có em thì dù cho anh có giàu cỡ nào cũng vô nghĩa.

何回も言ったところで覚えられないんだ。Dù có nói bao nhiêu lần thì cũng không thể nhớ nổi.

後悔したところでもう遅いよ。Dù giờ anh có hối hận thì cũng đã muộn rồi!

Phân biệt わけだ với はずだ

Cấu trúc AところでB

ところで ở đây đóng vai trò như 1 liên từ, dùng khi muốn chuyển chủ đề nói chuyện.

今日混んでたね。Nay đông khách nhỉ.
そうだね。ずっと9時からレジをやったの。Ừ, tớ đứng reji suốt từ 9h đấy.
疲れたよね。ところで、明日飲み会に参加するの?Mệt ghê. Mà này, mai cậu có đi nhậu không?
いや、明日彼女の誕生日なので参加できない。Tớ không, mai sinh nhật gấu nên khum đi được.

バイト終わったら焼肉を食べに行こうか。今日僕奢るよ。Lúc nào xong việc đi ăn thịt nướng nhé, nay tao khao.
へぇ、本当?Hả, thật không đấy?
本当だよ。前回の焼肉屋さんで待つね。Thật chứ sao, tao đợi ở quán thịt nướng lần trước nhé.
わかった。ところでバイトをやめるよ。Oke, mà này tao định nghỉ việc đấy.
へ、なんで?Hở, sao thế?

Cách chuyển tiền (doanh thu bán hàng) từ PayPay フリマ sang PayPay

Tổng kết cấu trúc ngữ pháp với ところ

Vậy là mình đã tổng kết hết các mẫu cấu trúc ngữ pháp với ところ mà hay dùng nhất. Mong rằng bài viết sẽ hữu ích với các bạn. Nếu có comment gì thì đừng ngần ngại ghi xuống dưới nha. Chúc các bạn học vui 💪

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *